Nội dung định mức 1776 – Bảng mã hiệu công tác cho hồ sơ dự thầu

Đối với ngành xây dựng, định mức xây dựng cần thiết để làm một mức tiêu chuẩn hóa vật tư, nhân công, máy móc và đảm bảo chất lượng công trình. Để kiểm soát điều này, Bộ Xây Dựng đã xây dựng các tiêu chuẩn rất cụ thể và tập hợp thành định mức 1776 làm mặt bằng chung cho tất cả công trình ở Việt Nam.

Nếu là người làm trong lĩnh vực xây dựng, nội dung của định mức xây dựng 1776 luôn phải nằm lòng. Còn là chủ đầu tư phải kiểm tra kỹ chất lượng công trình càng cần biết định mức 1776 để dễ dàng thảo luận với các nhà thầu xây dựng.

Định mức 1776 là gì?

Định mức 1776 được Bộ Xây Dựng ban hành vào năm 2007 và có hiệu lực đến nay. Nội dung của định mức 1776 xoay quanh định mức xây dựng công trình – phần xây dựng. Hay nói cách khác là định mức dự toán để xây dựng công trình, bao gồm:

Mức hao phí: vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng/lao động có liên quan đến công trình, các trang thiết bị máy móc sử dụng xây dựng công trình.

Và được tính trên đơn vị: 1 mét khối tường gạch, 1 mét khối bê tông, 1 mét vuông lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100 mét đài cọc..

Để xác định được định mức dự toán công trình, người ta cần dựa vào:

  • Quy chuẩn chung trong xây dựng công trình tại Việt Nam
  • Quy phạm về kỹ thuật thiết kế, thi công công trình và nghiệm thu công trình
  • Tiêu chuẩn trang thiết bị kỹ thuật và thiết bị cơ giới
  • Biện pháp thi công công trình và các ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại

Tải ngay định mức 1776 tại đây:

Xem full bảng excel Định mức 1776

Xem full bản pdf Định mức 1776

Nội dung cơ bản trong định mức xây dựng 1776

Trọng tâm của các Định mức dự toán cho mỗi công trình đều cần thể hiện cơ bản 3 vấn đề về vật liệu, lao động và máy móc thi công. Định mức dự toán công trình thực tế cần phải nằm trong tiêu chuẩn mà định mức 1776 đưa ra.

Người làm định mức dự toán cần nắm chắc nội dung cơ bản và các mã hóa vật liệu để tra cứu nhanh chóng.

Mức hao phí vật liệu

Mức hao phí vật liệu trong định mức dự toán là số lượng/khối lượng cần thiết cho một đơn vị hạng mục công trình:

  • Số lượng và khối lượng vật liệu chính & vật liệu phụ
  • Số lượng cấu kiện công trình
  • Số lượng các bộ phần lẻ rời
  • Số lượng và khối lượng vật liệu luân chuyển

Lưu ý:

  • Mức hao phí vật liệu luôn dự trù cả độ chênh lệch của vật liệu như độ dôi của cát xây dựng
  • Mức hao phí vật liệu bao gồm dự trù hao phí vật liệu trong quá trình thi công
  • Mức hao phí vật liệu không bao gồm nguyên phụ liệu cho máy móc, phương tiện vận chuyển và các vật liệu đã được tính trong phần chi phí chung.

Nguyên tắc xác định mức hao phí vật liệu:

  • Được tính trên mức hao phí vật liệu trên đơn vị quy chuẩn cho từng vật liệu.
  • Các loại vật liệu phụ trợ khác cho công tác xây dựng như làm giàn giáo… được tính vào % của vật liệu chính.

Mức hao phí lao động :

Mức hao phí lao động trong bảng định mức dự toán công trình bao gồm:

  • Số ngày làm việc của công nhân trực tiếp hoàn thành khối lượng công việc cho từng hạng mục
  • Số ngày lao động của các công nhân phục vụ tại công trình.

Lưu ý: sự phân chia cấp bậc công nhân được tính bình quân giữa nhiều cấp bậc công nhân làm trong một công tác xây dựng.

Mức hao phí máy thi công :

Mức hao phí máy móc thi công được định nghĩa là số ca có sử dụng máy móc, trang thiết bị thực hiện một công tác xây dựng. Mức hao phí máy thi công còn bao gồm các loại máy móc và thiết bị phụ có công năng phục vụ khác trong công tác xây dựng đó.

Sự hao phí máy thi công khác được tính % vào mức hao phí máy móc thi công chính.

Mã hiệu định mức 1776

Ghi nhớ các mã hiệu của các loại vật liệu trong định mức 1776 giúp tăng tốc việc tra cứu:

  • Ký tự đầu tiên viết tắt cho phần của tập định mức, có thể dùng 26 chữ cái để mã hóa cho ký tự đầu tiên của định mức xây dựng.
  • Ký tự thứ hai viết tắt cho chương trong phần của tập định mức. Tương tự như ký hiệu đầu, có thể dùng 26 chữ cái để mã hóa cho ký tự thứ hai này.
  • Hai chữ số tiếp theo là mã hóa cho công tác xây dựng. Có thể dùng 0-99 để mã hóa các loại công tác.
  • Ba chữ số tiếp theo mã hóa cho loại công tác cụ thể. Dùng được từ 0-99 để mã hóa cho phần này.

Bảng mã hiệu công tác – dự toán định mức công trình dự thầu

MÃ HIỆU CÔNG TÁC ĐÀO ĐẮP

MÃ HIỆU CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN

MÃ HIỆU CÔNG TÁC ĐẮP ĐẤT

mã hiệu định mức đắp đất

MÃ HIỆU CÔNG TÁC BÊ TÔNG

mã hiệu định mức mác bê tông

MÃ HIỆU CÔNG TÁC SẢN XUẤT THÁO DỠ VÁN KHUÔN

MÃ HIỆU CÔNG TÁC SẢN XUẤT LẮP DỰNG CỐT THÉP

 

MÃ HIỆU CÔNG TÁC XÂY TƯỜNG

MÃ HIỆU CÔNG TÁC TRÁT TƯỜNG – DẦM – SÀN

MÃ HIỆU CÔNG TÁC ỐP LÁT – NỀN

MÃ HIỆU CÔNG TÁC SƠN – BẢ

MÃ HIỆU CÔNG TÁC CỬA – HOA SẮT

MÃ HIỆU CÔNG TÁC PHẦN ĐIỆN

MÃ HIỆU CÔNG TÁC CHỐNG SÉT

MÃ HIỆU CÔNG TÁC CẤP – THOÁT NƯỚC

 

Những nội dung cơ bản của định mức 1776 đã được tóm lược như trên. Một cách chi tiết về định mức 1776 sẽ được trình bày ở bài viết sau này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *