Các bạn đang muốn tìm kiếm bảng diện tích cốt thép mới nhất hiện nay 2021? Vậy thì hãy để Góc Xây Dựng giúp bạn cập nhật ngay bảng tra diện tích cốt thép được trình bày rõ ràng và chính xác trong bài viết dưới dây nhé.
Cốt thép là gì?
Cốt thép là loại vật liệu xây dựng chịu lực tốt, có khả năng chống lại lực kéo với cường độ của sắt thép. Vì thế, cốt thép được dùng để chịu lực kéo thay cho bê tông.
Kiến trúc sư thường sử dụng cốt thép như một nguyên vật liệu then chốt và có vai trò vô cùng quan trọng trong phần lớn công trình.
Cốt thép có những loại nào?
Cốt thép được phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo các tiêu chí sau:
- Dựa vào công nghệ chế tạo: sợi kéo nguội (cốt sợi) và cốt thép cán nóng (cốt thanh).
- Dựa vào hình dạng mặt ngoài: thép có gờ và cốt tròn trơn.
- Dựa vào mục đích sử dụng: cốt thép không căng trước (cốt thông thường) và cốt thép căng trước (tạo ứng lực trước).
Diện tích cốt thép là gì?
Diện tích cốt thép được xem là các thông số cơ bản dùng trong tính toán cột, dầm để đặt cốt thép dọc. Đây là tiêu chí để các kỹ sư đề ra kế hoạch cụ thể, tính toán và lên danh sách những việc cần làm, giúp quá trình thi công nhanh chóng, thành công và an toàn.
Cập nhật các bảng diện tích cốt thép mới nhất 2021
Bảng diện tích cốt thép cơ bản
Bảng tra diện tích cốt thép sẽ chứa các thông tin như thông số kỹ thuật của đường kính cốt thép dọc dầm phù hợp với các diện tích tương ứng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và độ bền của công trình.
Lưu ý:
- Lựa chọn đường kính cốt thép dọc dầm.
- Đường kính chịu lực của dầm sàn từ 12 – 25mm, còn đường kính trong dầm có thể lên đến 32mm.
- Đường kính không được > 1/10 bề rộng của dầm.
- Mỗi dầm không nên có đường kính quá 3 loại cho cốt thép chịu lực, độ chênh lệch tối thiểu giữa các đường kính là 2mm.
Bảng diện tích cốt thép sàn
Bảng diện tích cốt thép dựa theo khoảng cách
- Lựa chọn tuyến kính cho các cốt thép dọc dầm.
- Tuyến kính dầm sàn sẽ chiu lực tốt khi ở trong khoảng 12 – 25mm.
- Không chọn độ lớn tuyến kính > 1/10 bề rộng lớn dầm, những tuyến kính này chênh nhau 2mm.
- Khi tiến hành đổ bê tông ở những đoạn nằm ngang cần chú ý cốt thép đặt dưới to 25mm, còn cốt thép trên to 30mm.
- Đảm bảo độ vuông góc giữa cốt thép dọc vào dầm sàn với dầm khung liên kết với nhau, thường là cốt thép dọc vào dầm chính đặt dưới cốt thép dọc dầm sàn.
Bảng diện tích cốt thép dạng lưới
Một số lưu ý đặc biệt khi bố trí cốt thép
- Vệ sinh bề mặt sạch sẽ trước khi thi công, không dính bẩn, gỉ sắt…
- Hạn chế làm cho thanh sắt bị hao mòn quá mức trong quá trình làm sạch.
- Các phần cốt thép phải được uốn thẳng để đảm bảo đúng quy trình.
- Sau khi thi công phải đảm bảo đúng kích thước, hình dạng và bề dày…
- Kiểm tra số lượng sắt thép xây dựng trước khi thi công để đảm bảo đủ số lượng.
Nguyên tắc bố trí cốt thép theo phương dọc dầm
- Sau khi cắt, uốn thép thì phải đảm bảo số lượng cốt thép còn lại đủ năng lực theo momen uốn trên đôi tiết diện thẳng đặt vuông góc và cả trên tiết diện nghiêng.
- Cốt thép chịu lực phải neo gần chắn sống ở đầu mỗi thanh.
- Đặt dọc theo trục dầm cốt thép chịu lực ở mặt đáy, còn vị trí phía trên có thể đặt theo các phương án kết hợp.
- Cốt thép độc lập là tên gọi của các thanh thép thẳng, có thể uốn đầu mút thành cốt thép xiên, nhưng sau khi uốn chỉ làm thêm được 1 đoạn neo và không kéo dài thêm để chịu lực momen lại.
- Thép xiên có thể được bố trí tùy theo yêu cầu chịu lực cắt.
Trên đây là tất cả những chia sẻ chi tiết nhất về bảng tra diện tích cốt thép tới quý độc giả, hy vọng các bạn sẽ luôn có những lựa chọn tốt nhất cho các công trình xây dựng tương lai.